Ty ren- Thanh ren

Giá: Liên hệ
  • Nguyên liệu: Thép cacbon, Inox SUS 201, 304, 316.
  • Cấp bền đa dạng: thép cacbon 4.6 – 12.9/ Inox 50 ~  80
  • Đường kính: M8 ~ M30
  • Chiều dài: 100 ~ 6000mm
  • Loại ren: Ren suốt, ren 2 đầu
  • Tiêu chuẩn chế tạo: DIN, ISO, TCVN…
  • Bề mặt: Thép đen, Xi , Mạ nhúng nóng, Inox
  • Xuất xứ: Việt Nam

Ty ren hay còn gọi là thanh ren được coi là chi tiết quan trọng trong lắp ghép. Nó là một thanh thẳng, có chiều dài dao động từ 1 – 3 mét, dùng để liên kết các kết cấu phụ (hệ thống điện nước tòa cao tầng, hệ thống cáp, hệ thống cứu hỏa,…) với các kết cấu cố định của công trình hoặc dùng cố định cốp pha đổ bê tông.

Một số loại ty ren phổ biến:

• Ty ren cấp bền 4.8: là ty ren có cấp bền ở mức bình thường, có khả năng chịu lực kéo tối thiểu là 4000kg/cm2.

• Ty ren cấp bền 5.6: là ty ren có cấp bền ở mức trung bình, khả năng chịu lực kéo tối thiểu là 5000kg/cm2.

• Ty ren cấp bền 8.8: là ty ren có cấp bền cao, khả năng chịu lực lớn, tối thiểu là 8000kg/cm2.

Phân loại theo lớp mạ

Các ty ren thường có một lớp “áo” mạ phía bên ngoài để đảm bảo tính thẩm mỹ khi lắp ghép các sản phẩm nội thất và tăng cường khả năng chống chịu các điều kiện thời tiết. Dựa theo lớp mạ này, người ta có thể chia ra các loại sau:

– Ty ren mạ điện phân: đây được coi là loại ty ren phổ biến nhất bởi độ bền cao trong môi trường khô ráo và giá thành phổ thông.

– Ty ren mạ kẽm nhúng nóng: loại này có khả năng chịu đựng điều kiện môi trường ngoài trời khá tốt, với lớp mạ dày, đường kính ty ren lớn.

– Ty ren nhuộm đen: thường dùng với những ty ren có cấp bền 8.8.

– Ty ren màu thép: đây là loại ty ren thô, không qua bước xử lý sau khi tạo ren mà đem ra sử dụng luôn.

Bề mặt sản phẩm sẽ được gia công theo yêu cầu của khách hàng,: thường (plain/black), mạ kẽm điện phân (electro-zinc plated), mạ kẽm nhúng nóng (hot dip galvanized). Inox 201, 304, 316: Lớp mạ được quản lý theo tiêu chuẩn ISO 4042, ISO 16084